vn us jp


TỔNG HỢP CÁCH DÙNG CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT SƠ CẤP

 

Trợ từ tiếng Nhật rất hay được sử dụng và xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Nhật. Vì thế trợ từ tiếng Nhật có rất nhiều loại và khó nhớ. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giải đáp được toàn bộ thắc mắc về trợ từ tiếng Nhật mà các bạn đang gặp phải.

Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là 、に、を、は、が

 

TRỢ TỪ VÀ CÁCH DÙNG

– Đọc là わ(wa
Nghĩa: “là”, “thì”
– Dùng để nhấn mạnh, giải thích nội dung phía sau nó.

(わたし) Minh です。Tôi là Minh  
今日(きょう)はいい天気(てんき)です。Hôm nay thời tiết thì đẹp.

1. Dùng đề miêu tả sự tồn tại (người,vật)
  N がいます/あります

 (つくえ)(うえ)(ほん)があります。Trên bàn có quyển sách.

事務所(じむしょ)Giangさんがいます。Bạn Giang ở văn phòng.
2. Dùng đề nhấn mạnh tính từ.
リンさんは(せ)(たか)いです。Bạn Linh thì cao.

日本語(にほんご)上手(じょうず)です。Giỏi tiếng nhật.
3. Thường đi chung với động từ thể khả năng.
+ thể khả năng.

日本語(にほんご)出来(でき)ます。Tôi có thể nói tiếng nhật 

英語(えいご)(わ)かります。Tôi hiểu tiếng anh.
4. Thường dùng tự động từ.
Cách nhớ: Tự
が tha

ドアが(あ)きます。Cửa mở
5. Trong một số trường hợp, ““có nghĩa là “Nhưng”
美味(おい)しいですが(たか)いです。Ngon nhưng đắt tiền.
6. Được dùng với ý nghĩa như trợ từ は。

私がやります。Tôi làm.

Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng của hành động
(はん)(た)べます。Ăn cơm

仕事(しごと)をします。Làm việc

1.Chỉ thời điểm diễn ra hành động.
    10 (じ)(ね)ますNgủ lúc 10 giờ.

 三年間(さんねんかん)(お)わりました。Kết thúc 3 năm.
2.Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu.
 (にわ)(ねこ)がいます。Có con mèovườn.

3.Chỉ mục đích

スキーに行きます。Đi trượt tuyết.
4.Chỉ số lần thực hiện hành động
一年(いちねん)一回(いっかい)ダラットへ(い)きます。Một năm đi Đà Lạt 1 lần.
5.Chỉ đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận)

 友達(ともだち)電話(でんわ)します。Gọi điện cho bạn.

 

6. Cách dùng thêm của trợ từ ‘’‘’ và trợ từ ‘’‘’ thông qua cách nhớ câu: “Vào ra , lên xuống  
うちに(はい)ります。Vào nhà.   
 大学(だいがく)卒業(そつぎょう)します。Ra trường 
 (くるま)(の)ります。 Lên xe 
 (くるま)(お)ります。Xuống xe.

1. Bằng phương tiện/ bằng công cụ.
 バスで(かえ)ります。Về bằng xe bus.
2. Làm gì ~ ở đâu:

レストランで(た)べます。Ăn ở nhà hàng
3. Trước
là lý do, nguyên nhân

 (あめ)で、どこも(い)きませんでした。Vì mưa nên đã không đi đâu hết.
4. Biểu thị nhóm
.
二人(ふたり)(い)きます。Đi 2 người.

N( Địa điểm) Vchuyển động
田舎(いなか)(かえ)ります。Trở về quê.
Dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến.

から

– Nghĩa:”Từ”, trong trường hợp này nó thể hiện sự bắt đầu của thời gian, vị trí.
 (じ)から(はたら)きますLàm việc từ 8 giờ.            
 うちから学校(がっこう)まで10(ぷん)かかります。Từ nhà đến trường mất 10 phút.
– Thể hiện nguyên nhân.

 今日(きょう)(やす)みですから、どこも(い)きません。Vì hôm nay được nghỉ nên tôi ở nhà. 

まで

– Nghĩa: đến , cho đến khi.
(じ)まで(はたら)きます。Làm việc đến 8 giờ

1. Mang nghĩa thể hiện sự sở hữu.
これは先生(せんせい)電話(でんわ)です。Đây là điện thoại của giáo viên
2. Thể hiện xuất xứ

(わたし)時計(とけい)日本(にほん)時計(とけい)です。Đồng hồ của Tôi là đồng hồ của Nhật.
3. Là cách đọc dấu ngang trong điện thoại, địa chỉ nhà.
(わたし)電話番号(でんわばんごう)033-9484-09
Trong trường hợp này dấu gạch ngang sẽ đọc là
の。 
4. Thêm thông tin cho một danh từ khác.
こちらは先生(せんせい)HIENです。Đây là cô giáo Hiền.

Nghĩa: “Và”, “Với”
(にく)野菜(やさい)をください。
Cho tôi thịt và rau
家族(かぞく)日本(にほん)(い)きます。
Đi đến trường cùng bạn.

– Nghiã : “ cũng”, “ cũng vậy”, “cũng như”.
Khi đó, ta chuyển
は、が、を thành, に、で、から、と” lần lượt thành “にも、でも、からも、とも
1.
(かれ)(い)きます。Anh ấy cũng đi.       
2.
うちの(ちか)くにも銀行(ぎんこう)があります。
gần nhà cũng có ngân hàng.

cố gắng làm nhiều bài tập về trợ từ là sẽ không quên đâu nhé <3

LTX

 

 

 

 

 

 

 

Tin liên quan

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ANH VINH

Địa chỉ: 537 QL 51, KP3, P. Long Bình Tân, TP Biên hòa, T. Đồng Nai.

Điện thoại: (0251) 655 6999

Email: ird@lqd.edu.vn

ird@lqd.edu.vn

(0251) 655 6999

Bản quyền 2019 thuộc CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ANH VINH. Design by VTM
02516556999