TỔNG HỢP CÁCH DÙNG CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT SƠ CẤP
Trợ từ tiếng Nhật rất hay được sử dụng và xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Nhật. Vì thế trợ từ tiếng Nhật có rất nhiều loại và khó nhớ. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giải đáp được toàn bộ thắc mắc về trợ từ tiếng Nhật mà các bạn đang gặp phải.
Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là で、に、を、は、が
|
TRỢ TỪ VÀ CÁCH DÙNG |
は |
– Đọc là わ(wa) |
が |
1. Dùng đề miêu tả sự tồn tại (người,vật) 机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)があります。Trên bàn có quyển sách. 事務所(じむしょ)にGiangさんがいます。Bạn Giang ở văn phòng. 日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。Giỏi tiếng nhật. 日本語(にほんご)が出来(でき)ます。Tôi có thể nói tiếng nhật 英語(えいご)が分(わ)かります。Tôi hiểu tiếng anh. ドアが開(あ)きます。Cửa mở 私がやります。Tôi làm. |
を |
–Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng của hành động 仕事(しごと)をします。Làm việc |
に |
1.Chỉ thời điểm diễn ra hành động. 三年間(さんねんかん)に終(お)わりました。Kết thúc 3 năm. 3.Chỉ mục đích スキーに行きます。Đi trượt tuyết. |
|
6. Cách dùng thêm của trợ từ ‘’に‘’ và trợ từ ‘’を‘’ thông qua cách nhớ câu: “Vào に ra を, lên にxuống を” |
で |
1. Bằng phương tiện/ bằng công cụ. |
へ |
N( Địa điểm) へ V(chuyển động) |
から |
– Nghĩa:”Từ”, trong trường hợp này nó thể hiện sự bắt đầu của thời gian, vị trí. |
まで |
– Nghĩa: đến , cho đến khi. |
の |
1. Mang nghĩa thể hiện sự sở hữu. 私(わたし)の時計(とけい)は日本(にほん)の時計(とけい)です。Đồng hồ của Tôi là đồng hồ của Nhật. |
と |
Nghĩa: “Và”, “Với” |
も |
– Nghiã : “ cũng”, “ cũng vậy”, “cũng như”. |
cố gắng làm nhiều bài tập về trợ từ là sẽ không quên đâu nhé <3
LTX