TỜ KHAI XIN VISA NHẬT BẢN MỚI NHẤT – HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI THÔNG TIN
Theo Đại sứ quán Nhật Bản yêu cầu người xin visa phải điền form khai trên máy và buộc phải có mã code (dành cho đầu đọc mã vạch barcode). Do vậy, chúng tôi sẽ hướng dẫn những bước cơ bản để bạn có thể khai thông tin trong tờ khai xin visa Nhật Bản mới nhất theo đúng quy định của Đại sứ quán Nhật Bản.
Phần I. Tải form visa Nhật Bản và công cụ hỗ trợ điền form
Bước 1: Tải tờ khai xin visa
Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy
Bước 3: Mở tệp tờ khai (đã tải về) bằng Acrobat, bấm phải chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Open with, chọn Acrobat Reader.
Form visa sẽ xuất hiện có ô mã code hình vuông nhỏ góc trái
Sau khi đã mở được, bạn điền đầy đủ các mục, thông tin cần thiết thì ô mã vạch tự động sẽ to ra (đạt yêu cầu dữ liệu) thì bạn có thể in ra được. Còn nếu bạn khai chưa đạt yêu cầu thì sẽ không thể in ra.
Hình ảnh 1 tờ khai form visa Nhật Bản đã điền đầy đủ thông tin
Phần II. Hướng dẫn các bước khai thông tin
Lưu ý trước khi khi điền thông tin
Trang 1: Khai các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi
1. Surname: Họ của bạn
2. Given and middle names: Tên, chữ lót của bạn
3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
4. Date of Birth: Ngày sinh
5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua
10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
12. Passport No.: Sổ hộ chiếu
13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’
18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
Trang 2: Khai thông tin người bảo lãnh, người mời, trả lời một số câu hỏi
27. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ
28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
29. Inviter in Japan: thông tin người mời
30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
Phần II: Quy định kích thước ảnh
Kích thước chuẩn, khi dán hình không dùng ghim bấm, chụp trong vòng 6 tháng, rõ nét nhận dạng.
Như vậy, nếu bạn thực hiện đúng các bước phía trên thì bạn có thể tải tờ khai xin visa Nhật Bản mới nhất cũng như nắm rõ được cách để điền thông tin vào mẫu form visa mới này.
NTT